Cách thực hiện như sau:
- Thai phụ nằm ngửa trên giường hoặc bàn và dang chân rộng ra.
- Đặt vị trí 0 của thước đo tại điểm đầu của xương mu ở phía dưới của cổ tử cung.
- Kéo dài dụng cụ đo qua cổ tử cung. Bạn phải nhớ là làm nhẹ nhàng để cho dụng cụ đo vào vùng bụng phía trên của cổ tử cung.
- Nhẹ nhàng đưa ngón tay vào để tìm đáy (đỉnh tử cung). Bạn hoàn toàn có thể cảm nhận được đáy tử cung.
- Độ dài này chính là chiều dài của thai nhi.
Khoa học hiện đại thường sử dụng phương pháp siêu âm để đo độ dài từ đầu đến mông thai nhi nếu em bé dưới 20 tuần tuổi. Từ tuần 20 trở đi bé mới được đo từ đầu đến ngón chân.
Dưới đây là bảng đo chiều dài và cân nặng thai nhi ứng với mỗi tuần tuổi của bé, các mẹ bầu nên thảo khảo:
Tuổi thai nhi
|
Chiều dài (cm)
|
Cân nặng (g)
|
8 tuần
|
1.6 cm
|
1 gram
|
9 tuần
|
2.3 cm
|
2 grams
|
10 tuần
|
3.1 cm
|
4 grams
|
11 tuần
|
4.1 cm
|
7 grams
|
12 tuần
|
5.4 cm
|
14 grams
|
13 tuần
|
7.4 cm
|
23 grams
|
14 tuần
|
8.7 cm
|
43 grams
|
15 tuần
|
10.1 cm
|
70 grams
|
16 tuần
|
11.6 cm
|
100 grams
|
17 tuần
|
13 cm
|
140 grams
|
18 tuần
|
14.2 cm
|
190 grams
|
19 tuần
|
15.3 cm
|
240 grams
|
Tuổi thai nhi
|
Chiều dài (cm)
|
Cân nặng (g)
|
20 tuần
|
25.6 cm
|
300 grams
|
21 tuần
|
26.7 cm
|
360 grams
|
22 tuần
|
27.8 cm
|
430 grams
|
23 tuần
|
28.9 cm
|
501 grams
|
24 tuần
|
30 cm
|
600 grams
|
25 tuần
|
34.6 cm
|
660 grams
|
26 tuần
|
35.6 cm
|
760 grams
|
27 tuần
|
36.6 cm
|
875 grams
|
28 tuần
|
37.6 cm
|
1005 grams
|
29 tuần
|
38.6 cm
|
1153 grams
|
30 tuần
|
39.9 cm
|
1319 grams
|
31 tuần
|
41.1 cm
|
1502 grams
|
32 tuần
|
42.4 cm
|
1702 grams
|
33 tuần
|
43.7 cm
|
1918 grams
|
34 tuần
|
45 cm
|
2146 grams
|
35 tuần
|
46.2 cm
|
2383 grams
|
36 tuần
|
47.4 cm
|
2622 grams
|
37 tuần
|
48.6 cm
|
2859 grams
|
38 tuần
|
49.8 cm
|
3083 grams
|
39 tuần
|
50.7 cm
|
3288 grams
|
40 tuần
|
51.2 cm
|
3462 grams
|
41 tuần
|
51.7 cm
|
3597 grams
|
42 tuần
|
51.5 cm
|
3685 grams
|
Ví dụ: chiều dài đầu mông 3,5cm tuổi thai sẽ là: 3,5 + 6,5 = 10 (tuần).
2. Dựa vào đường kính lưỡng đỉnh (BPD: Biparietal Diameter)
BPD (cm) = 2 Tuổi thai (tuần) = (4×2)+5
BPD (cm) = 3 Tuổi thai (tuần) = (4×3)+3
BPD (cm) = 4 Tuổi thai (tuần) = (4×2)+2
BPD (cm) = 5 Tuổi thai (tuần) = (4×1)+1
BPD (cm) = 6/7/8/9 Tuổi thai (tuần) = (4×6/7/8/9)
3. Dựa theo chiều dài xương đùi (FL: Femur Length)
FL(Cm) = 3 Tuổi thai(tuần) = (5×3) +4
FL(Cm) = 4 Tuổi thai(tuần) = (5×4) +3
FL(Cm) = 5 Tuổi thai(tuần) = (5×5) +2
FL(Cm) = 6 Tuổi thai(tuần) = (5×6) +1
FL(Cm) = 7/8 Tuổi thai(tuần) = (5×7/8 )
Cách tính trọng lượng thai nhi bằng siêu âm:
Ví dụ: đường kính lưỡng đỉnh 90mm thì thai nhi cân nặng (90 – 60) x 100 = 3kg.
2. Hoặc theo công thức sau:
Ví dụ: BPD = 90mm, thai nhi cân nặng: 88,69 x 90 – 5062 = 2920g
3. Dựa theo đường kính ngang bụng (TAD) tính trọng lượng thai nhi theo công thức:
Ví dụ: TAD = 100mm, thai nhi cân nặng: 7971 – 4995 = 2976g.
4. Dựa cả 3 số đo (mm) lưỡng đỉnh (BPD), đường kính ngang bụng (TAD), chiều dài xương đùi (FL), trọng lượng thai nhi (Pgam), tính theo công thức:
Nguồn : bau.vn