Tầm quan trọng của protein
Protein là yếu tố cấu tạo nên hệ cơ, da và các cơ quan trong cơ thể. Trong chế độ ăn, nó giúp cơ thể thay thế và tái tạo lại các tế bào. Chất này đặc biệt quan trọng với trẻ nhỏ vì ở độ tuổi này, trẻ đang trong giai đoạn phát triển liên tục. Protein còn khiến các vết thương nhanh lành, giúp cân bằng chất lỏng và axit trong cơ thể. Trong 2 tháng đầu đời, 50% protein trong khẩu phần ăn của bé được sử dụng để phát triển, 50% còn lại được dùng để duy trì các mô và cơ. Đến năm 3 tuổi, 11% lượng protein thu nạp được dùng để phát triển cơ thể.
Lượng protein cần thiết theo độ tuổi
Trẻ cần cung cấp nhiều protein nhất trong thời kì sơ sinh. Càng lớn, lượng protein mỗi ngày lại càng giảm đi. Các bậc cha mẹ có thể dựa vào những thông tin sâu đây để bổ sung đủ protein trong các bữa ăn hàng ngàytheo từng độ tuổi và cân nặng của bé:
* Từ 1 – 3 tuổi: Cần 0,55g protein cho mỗi 0,454kg trọng lượng cơ thể. Ví dụ, bé nặng 13,6kg cần khoảng 16,5g protein/ngày.
* Từ 4 – 6 tuổi: Cần 0,5g protein/0,454kg trọng lượng cơ thể. Trẻ 5 tuổi nặng 20,4kg cần khoảng 22,5g protein/ngày.
* Từ 7 – 14 tuổi: Cần 0,45g protein/0,454kg trọng lượng cơ thể. Ví dụ, trẻ 12 tuổi, nặng 40,8kg cần khoảng 40,5g protein/ngày.
Các dạng protein chính
Protein có cấu tạo từ các amino axit. Trong số 22 loại amino axit, có 9 loại rất cần thiết và bạn cần phải bổ sung qua chế độ ăn vì cơ thể không thể tự tổng hợp được. Protein được chia thành 2 loại dựa vào cấu tạo chuỗi amino axit: protein no và không no. Protein từ động vật sẽ tốt hơn cho trẻ sơ sinh và trẻ đang trong độ tuổi phát triển so với protein thực vật. Nguồn protein hoàn hảo trong sữa mẹ là tốt nhất với trẻ sơ sinh. Nếu ăn sữa ngoài, bạn nên cho bé uống sữa có nguồn gốc từ sữa động vật. Ngay cả những trẻ sơ sinh trong gia đình ăn chay cũng nên được uống sữa công thức từ nguồn động vật hơn là sữa công thức có nguồn gốc thực vật, vì nó cung cấp nguồn protein cho sự phát triển toàn diện.
Nguồn thực phẩm giàu protein
Các thực phẩm tự nhiên giàu protein là lòng trắng trứng, cá, thịt gia cầm, các sản phẩm từ sữa, thịt thăn bò, đậu nành, các loại hạt họ đậu… Các mẹ có thể tham khảo lượng protein và phần trăm calo có trong một số loại thực phẩm giàu protein trong bảng dưới đây:
Loại thực phẩm |
Khối lượng/Thể tích |
Lượng protein |
% calo trong protein |
Cá hồi |
113gram |
25 – 30gram |
83% |
Trứng gà |
1 quả |
3,5gram |
82% |
Pho mát tách béo |
1/2 cốc (khoảng 100ml) |
15gram |
75% |
Thịt ức gia cầm không da |
113gram |
25gram |
75% |
Đậu tây |
1/2 cốc (khoảng 100ml) |
7gram |
60% |
Đậu phụ |
85gram |
13gram |
45% |
Sữa chua tách béo |
1 cốc (khoảng 200ml) |
12gram |
40% |
Thịt bò nạc |
113gram |
30gram |
40% |
Sữa tươi |
200ml |
8gram |
32% |
Bơ đậu phộng |
2 thìa |
8gram |
17% |
Ngũ cốc trộn sữa |
1 cốc ngũ cốc và ½ cốc sữa (khoảng 300ml) |
6 – 8 gram |
17% |
Hạt hướng dương |
1 cốc (200ml) |
7gram |
16% |
Mì ống |
1 cốc (200ml) |
7gram |
15% |
Bánh mỳ |
1 lát |
3gram |
15% |
Thùy Linh (bau.vn)
Nguồn : bau.vn